TIN MỚI NHẤT

Chủ Nhật, 15 tháng 4, 2018

Đề án tuyển sinh 2018 Học viện An ninh nhân dân

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG


Địa chỉ:
125 đường Trần Phú, Phường Văn Quán - Quận Hà Đông - TPHà Nội
Thành phố:
Hà Nội
Quận/Huyện:
Hà Đông
Điện thoại:
0692345555
Fax:
02438544908
Email:
chucdvhvan@gmail.com
Website:
www.hvannd.edu.vn

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở

            - Giới thiệu, sứ mệnh
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NĐ-P2 ngày 15/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua hơn 70 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và trường trọng điểm Quốc gia vào năm 2020. Ngày 04/06/2014, Học viện An ninh nhân dân được Thủ tướng Chính phủ công nhận là một trong tám cơ sở đào tạo trọng điểm về An toàn, an ninh thông tin theo Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”.
Học viện An ninh nhân dân có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Công an và xã hội; là đơn vị chủ lực trong nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; đóng vai trò tiên phong, nòng cốt trong hệ thống các trường CAND xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ an ninh; là đơn vị chủ lực trong mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Hiện nay, Học viện đang đào tạo 10 ngành; 12 chuyên ngành ở trình độ đại học. Đến nay, Học viện An ninh nhân dân đã có 45 khóa đào tạo đại học chính quy tốt nghiệp ra trường. Ngoài ra, Học viện còn mở các lớp đào tạo học viên Lào, Campuchia và các lớp liên kết cho công an các đơn vị, địa phương. Các thế hệ học viên của trường về công tác tại các đơn vị, địa phương được đánh giá cao về năng lực công tác, phẩm chất chính trị và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
            - Địa chỉ các trụ sở
TT
Loại cơ sở
Tên cơ sở
Địa điểm
Diện tích đất
Diện tích xây dựng
1
Cơ sở đào tạo chính
Học viện An ninh nhân dân
Phường Văn Quán - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
Hơn 13 héc-ta
84864 mét vuông

1.2. Quy mô đào tạo

Khối ngành/ Nhóm ngành
Quy mô hiện tại
NCS
CH
ĐH
CĐSP
TCSP
GDCQ
GDTX
GDCQ
GDTX
GDCQ
GDTX
Nhóm ngành I








Nhóm ngành II








Nhóm ngành III
200
250
954





Nhóm ngành IV








Nhóm ngành V


350





Nhóm ngành VI








Nhóm ngành VII

311
2356





Tổng
200
561
3660






1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

TT
Năm tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển
Xét tuyển
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
1
Năm tuyển sinh 2016

x

2
Năm tuyển sinh 2017

x

 

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần







Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt

Năm tuyển sinh -2 (2016)

Năm tuyển sinh -1 (2017)

Chỉ tiêu

Số TT

Điểm TT

Chỉ tiêu

Số TT

Điểm TT

Nghiệp vụ an ninh

(gồm các ngành: trinh sát an ninh, điều tra hình sự, quản lý nhà nước về an ninh trật tự, tham mưu chỉ huy CAND)



490

511



220

220



- Toán học, Vật lý, Hóa học

201

212

26,50 (nam); 28,00 (nữ)

Không xét tuyển khối này

- Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

25

22

25,50 (nam); 26,75 (nữ)

44

44

27,75 (nam);

29,50 (nữ)

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

234

247

24,25 (nam); 29,75 (nữ)

Không xét tuyển khối này

- Ngữ văn, Toán học, Lịch sử

Chưa xét tuyển khối này

149

149



- Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

27

27

24,00 (nam); 27,75 (nữ)

27

27

26,25 (nam)

29,00 (nữ)

Công nghệ thông tin

20

20



Không có chỉ tiêu ngành này

- Toán học, Vật lý, Hóa học

13

13

27,00 (nam); 26,00 (nữ)

- Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

3

3

25,50 (nam); 25,25 (nữ)

- Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

Chưa xét tuyển khối này

An toàn thông tin

20

21



20

20



- Toán học, Vật lý, Hóa học

16

17

27,25 (nam); 27,00 (nữ)

Không xét tuyển khối này

- Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

1

0

28,25 (nam)

15

15

23,50 (nam);

27,50 (nữ)

- Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh

Chưa xét tuyển khối này

5

5

19,75 (nam)

Ngôn ngữ Anh

Toán, Văn, Anh (Khối D1)

20

20



20

20

27,25 (nam);

30,50 (nữ)

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Khối D1)

20

20



Không có chỉ tiêu ngành này

Luật

40

35



Không có chỉ tiêu ngành này

- Toán học, Vật lý, Hóa học (khối A)

22

17

25,75 (nam); 26,75 (nữ)

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (Khối C)

14

14

22,75 (nam); 27,25 (nữ)

- Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh (Khối D1)

4

4

26,25 (nam); 26,75 (nữ)

Tổng

610

627



260

260


2. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH

            2.1. Đối tượng tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của Bộ Công an, cụ thể:
- Quy định về đối tượng, độ tuổi:
+ Đối với cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự thi).
+ Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND có thời gian phục vụ từ đủ 24 tháng trở lên (tính đến tháng dự tuyển), không quy định độ tuổi.
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển (thời gian dự tuyển là thời gian đăng ký sơ tuyển, tháng 2-tháng 3 năm 2018), không quy định độ tuổi
- Quy định về trình độ văn hóa:
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, trong các năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực trung bình trở lên theo kết luận tại học bạ. Không sơ tuyển học sinh lưu ban trong các năm học THPT và tương đương.
Phẩm chất đạo đức, tiêu chuẩn chính trị: Trong những năm học trung học phổ thông đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; tiêu chuẩn chính trị đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND. Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong CAND, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. Chỉ những thí sinh đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị mới được nhập học vào các trường CAND. Không giải quyết nhập học đối với các thí sinh vi phạm cam đoan trong lý lịch tự khai.
- Tiêu chuẩn sức khỏe: thực hiện theo tiêu chuẩn ban hành tại hướng dẫn số 3026/H41-H50 ngày 20/10/2017 của Tổng cục Hậu cần Kỹ thuật về khám thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND năm 2018, riêng chỉ số BMI của thí sinh phải đạt từ 17.9 (đối với nam), 18.02 (đối với nữ) đến dưới 30 (đối với cả nam và nữ). Không áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 15. Thí sinh bị cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND phải cam kết chữa trị khỏi khi trúng tuyển. Các tiêu chuẩn cơ bản như:
+ Chiều cao: từ 162 cm (đối với nam), 158 cm (đối với nữ) đến dưới 195cm.
+ Cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam), từ 45kg trở lên đối với nữ.
+ Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không có vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức (riêng đối với thí sinh nữ có bấm lỗ tai vẫn cho sơ tuyển); không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt và các vùng da hở.
- Việc tuyển học sinh nữ vào các trường CAND được thực hiện theo chỉ tiêu riêng với tỷ lệ 10% tổng chỉ tiêu ở từng trường theo từng ngành học; không hạn chế tỷ lệ nữ sơ tuyển, ĐKXT đại học, cao đẳng, trung cấp.
- Học sinh phổ thông chưa kết hôn, chưa có con đẻ.

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra).

2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Chú ý:
- Sơ tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương nơi hộ khẩu thường trú.
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT
Tên ngành
Mã ngành
Chi tiêu
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPTQG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học
220










Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh
(hệ sỹ quan)
7860100


A01

C03

D01




Gửi đào tạo tại Học viện Quân y
7860100
15

B00








Tổng











2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

2.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp phiếu ĐKXT về các trường CAND hoặc phiếu điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển về các trường CAND theo đúng thời gian quy định, đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND là nguyện vọng 1, mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 điểm (chưa nhân hệ số, đối với thang điểm 10) trở lên.
2.5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển.
a. Đăng ký sơ tuyển
  - Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ CAND đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác.
- Nghiêm cấm tình trạng thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh, nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
- Thí sinh đã đăng ký sơ tuyển vào các trường CAND không đăng ký sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng (hệ quân sự). Trường hợp cố tình vi phạm sẽ hủy quyền xét tuyển vào các trường CAND. Chiến sĩ nghĩa vụ tham gia CAND tại ngũ không được đăng ký dự tuyển vào hệ quân sự các trường thuộc Bộ Quốc phòng.
b. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: hộ khẩu, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân và các giấy tờ khác. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự (trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển) ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh sơ tuyển nộp 100.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (không bao gồm lệ phí khám sức khỏe và lệ phí xét nghiệm đối với các xét nghiệm bắt buộc). 
c. Tổ chức sơ tuyển
- Quy trình sơ tuyển đối với các đối tượng ĐKXT vào các trường CAND gồm:
+ Kiểm tra học lực, hạnh kiểm theo học bạ;
+ Xét phẩm chất đạo đức;
+ Kiểm tra sức khỏe;
+ Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị.
d. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và xét tuyển đại học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Nơi đăng ký thi THPT Quốc gia và đăng ký xét tuyển đại học là trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc điểm tiếp nhận hồ sơ do Sở GD&ĐT địa phương quy định, riêng thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND ngoài đăng ký tại địa điểm trên phải đăng ký tại Công an các địa phương, đơn vị theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân.
Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia và xét tuyển đại học do Bộ GD&ĐT ban hành gồm 01 túi đựng hồ sơ, 02 phiếu đăng ký và 01 hướng dẫn ghi phiếu, riêng thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND phải khai thêm hồ sơ xét tuyển đại học CAND do Bộ Công an phát hành, trong đó lưu ý cho thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 1 số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT và hồ sơ xét tuyển đại học CAND; khai mã trường, mã ngành, mã tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND ở thứ tự nguyện vọng ưu tiên số 1 trên phiếu ĐKDT THPT Quốc gia.
- Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh (bao gồm thí sinh ĐKXT vào các trường CAND) được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển một lần trong thời gian quy định bằng 01 trong 02 cách: điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến thông qua tài khoản cá nhân hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại điểm ĐKDT THPT Quốc gia.
e. Xét tuyển vào đại học CAND
- Hồ sơ tuyển sinh gồm:
+ Lý lịch tự khai
+ Thẩm tra lý lịch
+ Đơn xin xét tuyển vào các trường CAND
- Hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển vào đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an)
+ Bản photo Phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT thí sinh đã khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi THPT Quốc gia.
+ Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh.
+ Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có).
+ Bản photo giấy báo dự thi THPT Quốc gia của thí sinh.
Phí hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ xét tuyển.
f. Hướng dẫn đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng sau đăng ký xét tuyển vào các trường CAND
- Thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 1 số chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ ĐKDT THPT Quốc gia của Bộ GD&ĐT và hồ sơ xét tuyển đại học CAND.
- Thí sinh không nộp đầy đủ hồ sơ xét tuyển sẽ bị từ chối quyền xét tuyển
- Sau khi có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, căn cứ điểm thi, nguyện vọng của cá nhân, trong thời gian theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT vào trường CAND của mình, như thí sinh có thể điều chỉnh tổ hợp xét tuyển trong một ngành của một trường, điều chỉnh trường CAND xét tuyển chính thức. Ví dụ: thí sinh A ban đầu đăng ký tổ hợp A01 ngành 7860100 vào trường CSH, sau khi có kết quả thi, thí sinh A có thể đăng ký xét tuyển chính thức tổ hợp C03 ngành 7860100 trường CSH hoặc tổ hợp C03 ngành 7860100 trường ANH hoặc tổ hợp A00 ngành 7860113 trường PCH hoặc không đăng ký xét tuyển vào trường CAND nữa. Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển bằng 01 trong 02 cách: điều chỉnh bằng phương thức trực tuyến thông qua tài khoản cá nhân hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng tại điểm ĐKDT THPT Quốc gia. Lưu ý, chỉ những thí sinh đạt sơ tuyển vào các trường CAND mới được điều chỉnh thông tin về tổ hợp môn, ngành, trường CAND xét tuyển sau khi có điểm thi và thí sinh có nguyện vọng xét tuyển chính thức vào trường CAND thì nguyện vọng đó phải ở thứ tự nguyện vọng ưu tiên số 1 tại phần điều chỉnh nguyện vọng theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT.
g. Nộp hồ sơ xét tuyển vào các trường CAND
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường CAND phải khai đầy đủ thông tin và nộp phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) và các tài liệu kèm theo về công an các đơn vị, địa phương.
h. Dữ liệu xét tuyển
Dữ liệu xét tuyển: Là dữ liệu nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, gồm: dữ liệu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp, điểm từng môn, riêng dữ liệu về khu vực, đối tượng ưu tiên của thí sinh được lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các địa phương, đơn vị và các trường CAND kiểm dò).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường: ANH;
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: xem tại mục 2.4;
- Chỉ tiêu: 235. Trong đó:
+ Gửi đào tạo ngành Y theo chỉ tiêu của Bộ Công an (xét tuyển tổ hợp B00): 15 không tuyển nữ.
+ Tuyển sinh vào nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (xét tuyển tổ hợp A01, C03, D01): 220
- Quy trình xét tuyển: theo quy định Bộ Công an;
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt nhiều so với chỉ tiêu thì thí sinh trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, Xét thí sinh tổng điểm 03 môn (không tính điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, điểm thưởng) làm tròn đến hai chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét theo thứ tự thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển Toán học + Vật lý + Tiếng Anh. Xét theo thứ tự thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử. Xét theo thứ tự thí sinh có điểm môn Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Hóa học + Sinh học.

2.7 Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo...

- Thời gian: theo lịch chung của Bộ Giáo dục  Đào tạo và Bộ Công an;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục  Đào tạo và Bộ Công an;
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực: theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8.2. Đối tượng tuyển thẳng vào Học viện
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán học, Vật lý
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Sinh học được tuyển thẳng vào đào tạo ngành y tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng
2.8.3. Đối tượng được cộng điểm thưởng khi xét tuyển vào các trường CAND
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh khi ĐKXT vào ngành mà ngành đó có môn xét tuyển trùng với môn đoạt giải.
- Mức điểm thưởng như sau: giải Nhất được cộng 1,0 điểm, giải Nhì được cộng 0,75 điểm, giải Ba được cộng 0,5 điểm, giải Khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng một điểm thưởng cho một giải cao nhất. Điểm thưởng được các trường CAND cộng cho thí sinh trước khi tổ chức xét tuyển.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm, Sinh viên hệ sỹ quan không phải đóng học phí.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Học viện thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Hiện nay chưa có dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 13 ha
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 84864 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 5000

4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT
Tên
Các trang thiết bị chính
1
Phòng hóa nghiệm
Tủ hút khí độc, tủ xông keo, bình xông hơi iot, dụng cụ hóa nghiệm
2
Phòng tráng phim
Máy sấy phim
3
Phòng máy
Máy quang phổ, kính hiển vi, máy hút ẩm, tủ sấy, đèn chiếu xiên, đèn cực tím, camera, máy ảnh, ống kính...

4.1.3. Thống kê phòng học

TT
Loại phòng
Số lượng
1
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
3
2
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
21
3
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
23
4
Số phòng học dưới 50 chỗ
4
5
Số phòng học đa phương tiện
11

4.1.4. Thống kê về học liệu trong thư viện

TT
Nhóm ngành đào tạo
Số lượng
1
Nhóm ngành I

2
Nhóm ngành II

3
Nhóm ngành III
940
4
Nhóm ngành IV

5
Nhóm ngành V
354
6
Nhóm ngành VI

7
Nhóm ngành VII
6065

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để báo cáo);
- X14 (để báo cáo);
- Lưu: VT, QLĐT.
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2018
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC


Đã ký

Thiếu tướng, GS, TS Lê Minh Hùng
Đề án tuyển sinh 2018 Học viện An ninh nhân dân
  • Title : Đề án tuyển sinh 2018 Học viện An ninh nhân dân
  • Posted by :
  • Date : 19:25
  • Labels :
  • Blogger Comments
  • Facebook Comments

0 comments:

Đăng nhận xét

Top